PHÒNG GD &DT DIỄN CHÂU
TRƯỜNG TIỂU HỌC DIỄN LÂM 1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do –Hạnh phúc |

Số: /KH-THDL1 |

|
|
Diễn lâm, ngày 08 tháng 9 năm 2020
CHIẾN LƯỢC GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2020 – 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Trong những năm qua, trường Tiểu học Diễn Lâm 1 từng bước có sự phát triển cả về quy mô trường lớp và chất lượng giáo dục, trở thành một địa chỉ giáo dục có uy tín của địa phương. Từ một ngôi trường ban đầu với cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện dạy học thiếu thốn, chất lượng giáo dục còn rất khiêm tốn, đến nay trường đã có cơ sở vật chất khá khang trang gồm 4 dãy nhà cao tầng với 32 phòng học và 12 phòng chức năng đáp ứng tốt điều kiện dạy học và các hoạt động giáo dục của nhà trường
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025, nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển. Xây dựng và triển khai phương hướng, chiến lược phát triển của trường Tiểu học Diễn Lâm 1 là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các Nghị Quyết của Đảng các cấp; Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Diễn Châu, khóa XXXI, nhiệm kỳ 2020-2025 và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Diễn Lâm khóa XXXII, nhiệm kỳ 2020-2025, đồng thời thực hiện chương trình giáo dục phổ thông ban hành theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ GDĐT.
Cùng với các nhà trường trên địa bàn huyện Diễn Châu, trường Tiểu học Diễn Lâm 1 xây dựng phương hướng, chiến lược giáo dục nhà trường giai đoạn 2020 – 2025 nhằm xác định rõ mục tiêu và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường, nhằm giúp nhà trường cũng như các cấp quản lý chủ động trong việc đưa ra các giải pháp, các kế hoạch cho những năm học tiếp theo đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và tạo ra thương hiệu trường Tiểu học Diễn Lâm 1.
I. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
- Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD ĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
- Nghị quyết số 29, Khóa XI của BCH TW Đảng “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế";
- Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ GDĐT Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học;
- Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, THCS,THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông;
- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ GDĐT Ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
- Điều lệ trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGD&ĐT ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Diễn Châu, khóa XXXI, nhiệm kỳ 2020-2025;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Diễn Lâm khóa XXXII, nhiệm kỳ 2020-2025;
- Tình hình thực tiễn của Trường Tiểu học Diễn Lâm 1;
Là căn cứ để nhà trường xây dựng Kế hoạch Chiến lược.
II. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH
1. Tình hình kinh tế - xã hội xã Diễn Lâm
Xã Diễn Lâm thuộc huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An, là một xã có diện tích đất tự nhiên rộng, thuộc vùng bán sơn địa, là xã miền núi duy nhất của huyện Diễn Châu, xa trung tâm huyện, có dân số đông, chủ yếu làm nghề nông nghiệp và dịch vụ. Những năm gần đây kinh tế của đị phương cơ bản ổn định và phát triển. Xã đã đạt nông thôn mới năm 2017.
Một số khó khăn: Thu nhập bình quân đầu nguời ở mức thấp. Xã có 5 trường học (mầm non 2 trường, Tiểu học 2 trường, THCS 1 trường). Nguồn kinh phí để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các nhà trường chủ yếu dựa vào đóng góp của nhân dân nên còn gặp khó khăn.
Một số thuận lợi: Đảng ủy, UBND xã Diễn Lâm và Phòng GD&ĐT Diễn Châu luôn quan tâm chỉ đạo sát sao, luôn tạo mọi điều kiện để nhà trường phát triển. Đa số phụ huynh học sinh quan tâm đầu tư giáo dục cho học sinh.
Địa phương và nhà trường đặt nhiệm vụ trọng tâm là nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu đạt trường Chuẩn quốc gia mức II, kiểm định chất lượng mức 3 trong năm 2020. giữ vững và phát triển xứng tầm đạt trường Chuẩn quốc gia trong những năm tiếp theo.
2. Tình hình trường Tiểu học Diễn Lâm 1
2.1.Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên:
* Số liệu năm học 2020-2021:
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường: 35 người; trong đó:
+ Biên chế: 34; Hợp đồng huyện: 1
+ CBQL: 3; giáo viên: 30; nhân viên: 2; Đảng viên: 22
+ Trình độ chuyên môn: ĐHSP: 26/35, tỉ lệ 74.2%; CĐSP: 8/35, tỉ lệ: 22,85 % ; TC: 01/35, tỉ lệ 2,85 %.
+ Tỉ lệ GV có trình độ đạt chuẩn: 22/30, tỉ lệ 73,3%.
+ Chiến sĩ thi đua: 4
+ UBND huyện tặng giấy khen: 1
+ Giáo viên giỏi cấp huyện: 3; cấp tỉnh: 1 (bảo lưu).
2.2. Tình hình trẻ trong độ tuổi tiểu học ra lớp, dự báo quy mô lớp, học sinh:
- Số liệu lớp, học sinh của trường tại thời điểm lập Kế hoạch: Năm học 2020-2021 có 27 lớp, 953 HS, trong đó:
+ Khối 1: 6 lớp 208 HS;
+ Khối 2: 6 lớp 222 HS;
+ Khối 3: 6 lớp 220 HS;
+ Khối 4: 5 lớp 166 HS;
+ Khối 5: 4 lớp 137 HS.
- Dự báo quy mô lớp, học sinh của trường giai đoạn 2020-2025.
TT |
Năm học |
Số lơp |
Số HS |
Khối 1 |
Khối 2 |
Khối 3 |
Khối 4 |
Khối 5 |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
1 |
2019-2020 |
25 |
887 |
6 |
222 |
6 |
220 |
5 |
166 |
4 |
137 |
4 |
141 |
2 |
2020-2021 |
27 |
953 |
6 |
203 |
6 |
222 |
6 |
220 |
5 |
166 |
4 |
137 |
3 |
2021-2022 |
31 |
1075 |
8 |
259 |
6 |
203 |
6 |
222 |
6 |
220 |
5 |
166 |
4 |
2022-2023 |
33 |
1162 |
7 |
251 |
8 |
259 |
6 |
203 |
6 |
222 |
6 |
220 |
5 |
2023-2024 |
33 |
1162 |
6 |
218 |
7 |
251 |
8 |
259 |
6 |
203 |
6 |
222 |
6 |
2024-2025 |
34 |
1177 |
7 |
240 |
6 |
218 |
7 |
251 |
8 |
259 |
6 |
203 |
2.3. Chất lượng giáo dục học sinh:
* Chất lượng giáo dục học sinh đạt được năm học 2019-2020:
+ Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 874/879, đạt tỉ lệ: 99,4 % .
+ Học sinh được khen thưởng các mặt giáo dục cuối năm: 686/879, đạt tỉ lệ: 78,04%.
+ Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: 141/141, đạt tỉ lệ:100 % .
+ HSG Tin học trẻ cấp tỉnh: 1 HS
+ Có 25 lớp đạt tiên tiến.
2.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học năm học 2020-2021:
+ Khối phòng hành chính quản trị: Phòng Hiệu trưởng: 01; Phòng Phó Hiệu trưởng: 02; Văn phòng: 01; Phòng bảo vệ: 01; Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên: 02; Khu để xe của giáo viên, cán bộ, nhân viên: 01
+ Khối phòng học tập: Phòng học: 27/27, tỉ lệ 1/1; Phòng học Âm nhạc: 01; Phòng học Mỹ thuật: 01; Phòng học Khoa học - công nghệ: 01; Phòng học Tin học: 01; Phòng học Ngoại ngữ: 01; Phòng đa chức năng: 01
+ Khối phòng hỗ trợ học tập: Thư viện: 01; Phòng thiết bị giáo dục: 01; Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ GD học sinh khuyết tật: 01; Phòng Đội Thiếu niên: 01; Phòng truyền thống: 01;
+ Khối phụ trợ: Phòng họp: 01; Phòng Y tế trường học: 01; Nhà kho: 01; Khu để xe học sinh: 01; Khu vệ sinh học sinh: 01; Phòng nghỉ giáo viên: 01; Phòng giáo viên: 01
+ Hệ thống cổng, hàng rào đảm bảo.
+ Khu sân chơi, thể dục thể thao: Sân trường: 01; Sân thể dục thể thao: 01; Nhà đa năng: (không có)
+ Khối phục vụ sinh hoạt: Nhà bếp: 0; Kho bếp: 0; Nhà ăn: 0; Nhà ở nội trú: 0; Phòng quản lý học sinh: 0; Phòng sinh hoạt chung: 0
+ Hạ tầng kỹ thuật: có đủ hệ thống cấp nước sạch, hệ thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy, hạ tầng công nghệ thông tin có đủ máy tính, internet đảm bảo để phục vụ học tập và công tác quản lý; khu thu gom rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
+ Nhà học: 3 dãy nhà 2 tầng, 32 phòng kiên cố; 1 dãy nhà cấp 4, 3 phòng.
+ Thiết bị dạy học, bàn, ghế, tủ, giá kệ đảm bảo đầy đủ.
Cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại. Tuy nhiên nội thất chưa đồng bộ, chưa hiện đại.
Nhà trường đã khẳng định được vị trí trong ngành giáo dục huyện, được nhân dân, học sinh và phụ huynh học sinh tin tưởng.
3. Điểm mạnh và hạn chế.
3.1. Điểm mạnh:
3.1.1.Công tác quản lý và điều hành của Ban giám hiệu:
- Ban giám hiệu là một tập thể đoàn kết, có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Trong công tác chỉ đạo, điều hành luôn chủ động có kế hoạch cụ thể, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
- Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Khi thực hiện luôn chủ động điều chỉnh kế hoạch kịp thời sát với thực tế. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên và cha mẹ học sinh nhà trường.
3.1.2. Đội ngũ giáo viên, nhân viên.
- Là một tập thể đoàn kết, nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Trong công tác luôn chấp hành tốt kỷ luật lao động, qui chế chuyên môn. Năng động, sáng tạo có tinh thần chia sẻ và hợp tác với đồng nghiệp, có ý thức đổi mới phương pháp giảng dạy theo phương châm lấy học sinh làm trung tâm và phát huy tối đa sự sáng tạo của người học..
3.1.3. Chất lượng đào tạo.
- Chất lượng giáo dục học sinh được giữ vững và ổn định
- Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu được quan tâm đúng mức, có học sinh đạt giải cấp huyện tỉnh trong các cuộc thi, sân chơi, giao lưu..
3.1.4. Cơ sở vật chất:
Cảnh quan trường học khang trang, xanh, sạch, đẹp và an toàn. Cơ sở vật chất đã được đầu tư nhiều và đã cơ bản đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện nay.
2.1.5. Thành tích nổi bật.
Nhà trường đã khẳng định được vị trí trong ngành giáo dục của thành phố, được học sinh và cha mẹ học sinh tin cậy. Trong những năm học gần đây nhà trường luôn đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến. Chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh, Công đoàn, Liên đội luôn được các cấp đánh giá cao và được khen thưởng.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
3.2. Điểm hạn chế:
3.2.1. Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu: Đội ngũ CBQL những năm gần đây có sự luân chuyển thay đổi cho nên còn gặp khó khăn trong chiến lược lâu dài về xây dựng, bố trí, phân công nhiệm vụ và phụ trách các mảng hoạt động trong nhà trường. Kinh nghiệm quản lí còn hạn chế
3.2.2. Đội ngũ giáo viên, nhân viên:
- Chưa đảm bảo đủ cơ cấu về số lượng: Hiện tại thiếu theo tỉ lệ GV, thiếu GV các môn Tiếng Anh, Tin học, Thể dục, để đảm bảo định mức dạy học 2 buổi/ngày, thiếu nhân viên TBDH, nhân viên Văn thư, Y tế.
-Năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều. Một số giáo viên còn hạn chế trong đổi mới dạy học, quản lý và giáo dục học sinh. Trình độ ngoại ngữ, tin học của một số giáo viên còn hạn chế, là trở ngại lớn trong việc vận dụng những phương pháp dạy học hiện đại, ứng dụng CNTT vào quản lí và dạy học.
- Nhân tố điển hình ít, sức lan toả chưa nhiều.
3.2.3. Chất lượng học sinh:
Chất lượng học sinh chưa thật đồng đều trong các khối lớp.
3.2.4. Cơ sở vật chất:
+ Hiện tại, cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu cho dạy học 2 buổi/ngày. Tuy nhiện, nội thất chưa được trang bị đủ về số lượng theo hướng hiện đại. Do đó còn khó khăn cho việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
+ Một số TBDH cũ, phải bổ sung hàng năm.
+ Hiện tại còn thiếu nhà đa năng; sân bóng rỗ, bể bơi.
- Về nguồn tài chính:
Nguồn tài chính chủ yếu dựa vào ngân sách nhà nước và địa phương nên còn gặp khó khăn. Nguồn huy động ngoài ngân sách ít, không đủ điều kiện để xây dựng, mua sắm các phương tiện hiện đại phục vụ cho các hoạt động giáo dục theo yêu cầu mới.
4. Thời cơ.
- Đảng và Nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu và có nhiều chính sách ưu tiên phát triển giáo dục.
- Trường luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ chỉ đạo sâu sát của Đảng ủy, UBND xã Diễn Lâm và Phòng GD&ĐT Diễn Châu. động viên kịp thời, luôn tạo mọi điều kiện để nhà trường phát triển.
- Được sự đồng thuận của tập thể cán bộ giáo viên nhân viên, sự tin tưởng, ủng hộ của cha mẹ học sinh. Phụ huynh học sinh đã quan tâm đến việc học tập của con em và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho con em được học tập. Những năm học gần đây các tổ chức xã hội, các đoàn thể và cá nhân đã tham gia tích cực vào công tác huy động các nguồn lực tạo môi trường giáo dục thuận lợi cho nhà trường.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt, trình độ đạt chuẩn cao, có khả năng đáp ứng đổi mới của ngành.
- Cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu cho dạy học 2 buổi/ngày. Diện tích của nhà trường đủ để phát triển cơ sở hạ tầng trường học trong giai đoạn tiếp theo.
5. Thách thức:
- Trong thời kỳ hội nhập và phát triển yêu cầu đòi hỏi của xã hội cũng như của gia đình học sinh ngày càng cao về chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Do yêu cầu đổi mới giáo dục, đòi hỏi đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng tốt các yêu cầu đổi mới giáo dục. Cần có sự bứt phá vươn lên, có khả năng sáng tạo trong giảng dạy;
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Kĩ năng ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
- Số học sinh trong những năm tới tăng nhiều (đến năm học 2022- 2023 có 33 lớp tăng 6 lớp so với năm học 2020-2021) đòi hỏi phải có đủ số lượng, cơ cấu giáo viên, phải có đủ số lượng và cơ cấu phòng học.
- Kinh tế một số gia đình phụ huynh chưa ổn định; số cha mẹ học sinh thường xuyên làm ăn xa gia đình cao là một trong những nguyên nhân gây khó khăn trong việc quan tâm, phối hợp giáo dục học sinh của nhà trường.
- Chuẩn bị thật tốt các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện tốt công cuộc đổi mới nội dung, chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông 2018 của Bộ GD.
6. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Phấn đấu đạt và duy trì Kiểm định chất lượng mức 3, trường Chuẩn quốc gia mức độ II.
- Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ GDĐT từ năm học 2020-2021 cho lớp 1 và lớp 2,3,4,5 cho những năm tiếp theo.
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Đổi mới kiểm tra đánh giá. Tăng cường giáo dục kĩ năng sống - giá trị sống, tăng cường tổ chức các hoạt động trải nghiệm.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy.
- Từng bước tăng cường cơ sở vật chất, xây mới, tu sửa, nâng cấp, và mua sắm mới trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu giáo dục.
- Tạo dựng môi trường giáo dục thân thiện, hạnh phúc: Nhà giáo mẫu mực, học sinh chăm ngoan, môi trường giáo dục lành mạnh...
III. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN.
- . Tầm nhìn:
Xây dựng nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đáp ứng mọi điều kiện dạy học trong giai đoạn mới. Nâng cao vị thế của nhà trường là một trong những trường có chất lượng của bậc Tiểu học của huyện Diễn Châu; là nơi giáo viên, học sinh luôn tự tin, năng động và luôn có khát vọng vươn lên. Phấn đấu giữ vững trường đạt kiểm định chất lượng mức 3, đạt chuẩn quốc gia mức II.
2. Sứ mệnh:
Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, có kỷ cương, tình thương trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tối đa năng lực của bản thân.
- . Các giá trị cốt lõi:
- Tinh thần, trách nhiệm - Sáng tạo đổi mới
- Hợp tác, chia sẻ - Đoàn kết, dân chủ
- Kỷ cương, nền nếp - Truyền thống, hội nhập.
IV. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
- Hoàn thành mục tiêu xây dựng trường chuẩn quốc gia mức đội 2 và kiểm định chất lượng mức độ 3 trước năm 2022
2. Mục tiêu cụ thể.
2.1. Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
- Đảm bảo đủ biên chế được giao về đội ngũ nhà giáo, nhân viên đủ về số lượng, đủ cơ cấu giáo viên dạy tiểu học và dạy các môn chuyên, đảm bảo về chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới.
- Đối với Cán bộ quản lý: 100% trình độ Đại học; 100% tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị; 100% được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục; 100% có chứng chỉ tin học và ngoại ngữ. Đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm đều được xếp mức Khá, Tốt 100%.
- Đối với giáo viên, nhân viên: 100% trình độ Đại học, Có trình độ tin học, Ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu dạy học; 100% giáo viên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên; 80% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 40% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi huyện trở lên; 100% giáo viên được đánh giá hoàn thành về bồi dưỡng thường xuyên. 100% nhân viên Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2.2. Về chất lượng giáo dục học sinh:
* Công tác phổ cập giáo dục.
- Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 100 %;
- Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 98 % trở lên;
- Đạt tiêu chuẩn Phổ cập Tiểu học: Mức độ: 3. Chống mù chữ mức 2;
* Chất lượng giáo dục.
- Kết quả học tập các môn học và hoạt động giáo dục: Hoàn thành tốt và Hoàn thành: 100 %;
- Về Năng lực: Tốt và Đạt: 100 %; trong đó Tốt 40% trở lên;
- Về Phẩm chất: Tốt và Đạt: 100 %; trong đó Tốt 40% trở lên;
- Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 100 %;
- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: 100 %;
- Khen thưởng: Học sinh được khen thưởng cuối năm đạt 70% trở lên. Trong đó học sinh hoàn thành xuất sắc đạt 40% trở lên.
- Có học sinh tham gia và đạt kết quả các sân chơi và các cuộc thi các cấp.
2.3. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
Nhà trường tham mưu với địa phương để đảm bảo nhu cầu hệ thống cơ sở vật chất giai đoạn 2021 – 2025 gồm:
+ Khối phòng hành chính quản trị: Phòng Hiệu trưởng: 01; Phòng Phó Hiệu trưởng: 02; Văn phòng: 01;
+ Khối phòng học tập: Phòng học: 33/33, tỉ lệ 1/1; Phòng học Âm nhạc: 01; Phòng học Mỹ thuật: 01; Phòng học Khoa học - công nghệ: 01; Phòng học Tin học: 02; Phòng học Ngoại ngữ: 02; Phòng đa chức năng: 01
+ Khối phòng hỗ trợ học tập: Thư viện: 01; Phòng thiết bị giáo dục: 01; Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ GD học sinh khuyết tật: 01; Phòng Đội Thiếu niên: 01; Phòng truyền thống: 01;
+ Khối phụ trợ: Phòng họp: 01; Phòng Y tế trường học: 01; Nhà kho: 01; Khu để xe học sinh: 02; Khu vệ sinh học sinh: 01; Phòng nghỉ giáo viên: 01; Phòng giáo viên: 01; Phòng bảo vệ: 01; Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên: 02; Khu để xe của giáo viên, cán bộ, nhân viên: 01;
+ Hệ thống cổng gồm 1 cổng chính, 2 cổng phụ, hệ thống hàng rào đảm bảo.
+ Khu sân chơi, thể dục thể thao: Sân trường: 01; Sân thể dục thể thao: 01; Nhà đa năng: 01;
+ Khối phục vụ sinh hoạt: Nhà bếp: 01; Kho bếp: 01; Nhà ăn: 01; Nhà ở nội trú: 01; Phòng quản lý học sinh: 01; Phòng sinh hoạt chung: 01;
+ Hạ tầng kỹ thuật: có đủ hệ thống cấp nước sạch, hệ thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy, hạ tầng công nghệ thông tin có đủ máy tính, internet đảm bảo để phục vụ học tập và công tác quản lý; khu thu gom rác thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Thiết bị dạy học, bàn, ghế, tủ, giá kệ đảm bảo đầy đủ.
- Xây dựng cảnh quan môi trường sư phạm Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn.
3. Nhiệm vụ và các giải pháp phát triển giai đoạn 2020- 2025.
3.1. Phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Dự báo nhu cầu về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên giai đoạn 2020-2025 như sau:
TT |
Năm học |
Số lớp |
Tổng CB, GV, NV |
CBQL |
GV |
TPT Đội |
NV |
GV VH |
AN |
MT |
NN |
Tin |
Thể dục |
TV-TB-CNTT |
VT-KT-YT-TQ |
1 |
2020-2021 |
27 |
46 |
3 |
30 |
1 |
1 |
4 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
2021-2022 |
31 |
51 |
3 |
34 |
1 |
1 |
4 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
3 |
2022-2023 |
33 |
54 |
3 |
37 |
1 |
1 |
4 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
4 |
2023-2024 |
33 |
54 |
3 |
37 |
1 |
1 |
4 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
5 |
2024-2025 |
34 |
56 |
3 |
39 |
1 |
1 |
4 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, đảm bảo về cơ cấu và chất lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy yêu nghề mến trẻ, có năng lực chuyên môn vững vàng đảm bảo các điều kiện cho dạy học 2 buổi/ngày trong tình hình mới. Tập thể đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ từng năm và giai đoạn.
- Làm tốt công tác tham mưu quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo các tiểu chuẩn quy định.
- Xây dựng môi trường sư phạm trường học: Trước hết là xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên về nề nếp làm việc, học tập, sinh hoạt. Chuyên môn phối hợp với Công đoàn xây dựng tập thể giáo viên thành tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo cho học sinh noi theo. Xây dựng bộ quy tắc ứng xử nơi công sở, xây dựng quy chế, các quy định trong nhà trường.
- Rà soát lại trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm của giáo viên. Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên học tập đảm bảo đạt chuẩn trình độ theo quy định, nâng cao trình độ trên chuẩn.
- Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng giảng, thi giáo viên giỏi, chuyên đề, trao đổi học tập kinh nghiệm… Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt. Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.
- Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, làm tốt công tác thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CB, GV, NV trên cơ sở bình đẳng, đảm bảo đúng pháp luật quy định. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên, tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên yên tâm công tác. Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, cởi mở, phát huy vai trò tiên phong gương mẫu trong Chi bộ Đảng, đội ngũ lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí cùng tập thể hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đề ra.
- Phát huy vai trò cá nhân, luôn gương mẫu đi đầu trong mọi công việc. Từng bước hoàn thiện bản thân đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và xu thế thời đại mới.
3.2. Phát triển chất lượng giáo dục học sinh.
- Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
- Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ GDĐT Ban hành chương trình giáo dục phổ thông, điều chính nội dung dạy học linh hoạt theo đối tượng học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng, phát huy năng lực của học sinh.
- Đối với việc dạy học ngoại ngữ: Thực hiện Chương trình Làm quen Tiếng Anh lớp 1 và lớp 2, Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Anh lớp 3,4,5 ban hành theo thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ GDĐT Ban hành chương trình giáo dục phổ thông.
- Thực hiện chương trình Hoạt động trải nghiệm, tích hợp giáo dục kĩ năng sống, ATGT, ANTT, bảo vệ môi trường, bảo vệ di sản văn hoá, tiết kiệm năng lượng, giáo dục bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo, đoàn kết quốc tế …
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đáp ứng cao nhất nhu cầu học tập của học sinh.
* Các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục học sinh.
- Đảm bảo tối đa về cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ giáo viên giảng dạy. Sắp xếp và bố trí đủ số lượng giáo viên, đảm bảo cơ cấu giáo viên, nhất là giáo viên ngoại ngữ, tin học.
- Đảm bảo đủ phòng học để học tổ chức tốt các hoạt động dạy học 2 buổi/ngày. Có đủ các phòng học bộ môn, phòng chức năng và các công trình phụ trợ. Ssamr bảo sân chơi, bãi tập đáp ứng cho các hoạt động giáo dục, vui chơi của học sinh.
- Đảm bảo đủ trang thiết bị, phương tiện phục vụ dạy - học, nghiên cứu khoa học.
- Đẩy mạnh thực hiện ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và dạy học; ứng dụng phần mềm quản lý nhà trường, bồi dưỡng giáo viên.
* Công tác tổ chức, quản lý nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí cán bộ giáo viên hợp lý, cơ cấu đội ngũ giáo viên cốt cán, phát huy năng lực, sở trường của từng cá nhân phù hợp với yêu cầu.
- Bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên kiến thức và kỹ năng để đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới bằng nhiều hình thức, trong đó quan tâm đến hình thức tự bồi dưỡng, tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn để đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, dự các lớp bồi dưỡng nghiệp, tham gia chuyên đề, dự giờ đồng nghiệp, tổ chức và tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp. Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ, giáo viên, tham gia đầy đủ và hiệu quả các lớp tập huấn về dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra đánh giá các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh công tác đánh giá học sinh theo đúng quy định, kiểm định chất lượng giáo dục.
- Làm tốt công tác tuyên truyền về thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 cho lớp 1 và các lớp 2, 3, 4, 5 những năm tiếp theo.
* Các hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục học sinh.
- Thực hiện Phổ cập giáo dục: làm tốt công tác điều tra, huy động trẻ vào lớp 1 đúng độ tuổi, đạt tiêu chuẩn Phổ cập Tiểu học: Mức độ: 3. Chống mù chữ mức 2.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học 2 buổi/ngày. Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức dạy học. Tổ chức tốt các hoạt đông GDTT, hoạt động GDNGLL và các hoạt động trải nghiệm bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú, ý nghĩa thiết thực và hiệu quả. Thực hiện đánh giá học sinh tiểu học đúng quy định.
- Thực hiện đánh giá chất lượng giáo dục học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi chung Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT).
- Đánh giá chât lượng nhà trường: Thực hiện công tác tự đánh giá theo Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học. Việc tự đánh giá chất lượng nhà trường hàng năm, đảm bảo tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường.
3.3. Phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng trường đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Đảm bảo đủ số phòng học, phòng phục vụ học tập, sân chơi, bãi tập cho học sinh học tập, hoạt động vui chơi; đảm bảo đủ số phòng hành chính quản trị theo nhu cầu hàng năm. Khối các công trình phải đảm bảo tiêu chuẩn, đẹp và đảm bảo an toàn.
- Tiếp tục bổ sung, chuẩn hóa trang thiết bị dạy học theo quy định và yêu cầu trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu dạy và học trong điều kiện mới.
- Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa việc đầu tư cơ sở vật chất, trang bị thiết bị phục vụ dạy học.
- Quy hoạch cảnh quan môi trường Xanh- Sạch- Đẹp – An toàn. Quy hoạch lại hệ thống cây xanh, cây bóng mát, bồn hoa cây cảnh, hệ thống không gian khu vui chơi, tập luyện thể hiện môi trường thân thiện, hiện đại.
- Đến tháng 12 năm 2020 đảm bảo xây dựng xong các hạng mục công trình gồm: 1 dãy nhà 2 tầng có 8 phòng học; 1 dãy nhà khối phòng hành chính, nhà bảo vệ mới. Nâng cấp các phòng học dãy nhà 2 tầng cũ; trang trí nội thất khối phòng phục vụ học tập, thư viện, phòng vi tính, phòng truyền thống; đầu tư trang thiết bị cho phòng học Ngoại ngữ; nâng cấp hệ thống sân chơi, bãi tập, hệ thống điện, thoát nước; xây mới xong cổng trường, tường rào; xây khu nhà xe giáo viên, học sinh; xây thêm khu vệ sinh GV, HS; mua sắm TBDH, đồ chơi ngoài trời cho HS, đủ các điều kiện trường đạt kiểm định chất lượng mức 3, đạt chuẩn quốc gia mức 2.
3.4. Phát triển nguồn lực tài chính.
- Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển nhà trường. Huy động nguồn tài chính từ gồm:
+ Ngân sách Nhà nước và địa phương.
+ Nguồn từ vận động tài trợ giáo dục từ cha mẹ học sinh và cộng đồng.
- Tranh thủ sự đầu tư, ủng hộ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội.
- Thực hiện đúng theo nguyên tắc tài chính. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu chi các nguồn; công khai tài chính đúng quy định
- Tuyên truyền, vận động cha mẹ học sinh thường xuyên phối hợp hỗ trợ nhà trường trong mọi hoạt động. Bàn bạc thống nhất và theo dõi thu chi các khoản thu hộ của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Xây dựng và thực hiện công khai minh bạch thu chi tài chính.
3.5. Xây dựng thương hiệu.
- Mục tiêu chính của việc xây dựng thương hiệu giáo dục là làm cho chất lượng giáo dục đào tạo của nhà trường được nâng cao, đáp ứng nhu cầu của người học và nhu cầu xã hội.
- Bên cạnh nâng cao chất lượng giáo dục, nhà trường sẽ quan tâm chiều sâu văn hóa của nhà trường. Trong đó chất lượng giáo dục là yếu tố quan trọng cốt lõi, văn hoá của Nhà trường là yếu tố khác biệt để xây dựng “thương hiệu” riêng của nhà trường.
- Khuyến khích giáo viên, học sinh tích cực tham gia vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và phong trào của ngành.
- Làm tốt công tác công khai công khai cam kết chất lượng giáo dục của nhà trường. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục (cơ sở vật chất, đội ngũ nhà giáo, thu chi tài chính). Vào dịp đầu mỗi năm học cung cấp các thông tin về chương trình – kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường, cuối năm báo cáo kết quả giáo dục thông qua các cuộc họp phụ huynh, các hội nghị, diễn đàn; ...
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường. Xây dựng hình ảnh, logo của nhà trường. Sử dụng hiệu quả mạng Internet và các kênh thông tin cho việc tuyên truyền, quảng bá về nhà trường.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược
Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục trường Tiểu học Diễn Lâm 1 giai đoạn 2020- 2025 được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan cấp trên, Đảng ủy, chính quyền địa phương, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức, cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Xây dựng lộ trình
* Giai đoạn 2019-2020:
- Triển khai Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, giáo viên, viên chức. Báo cáo lên cơ quan cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo.
- Xây dựng Kế hoạch, thực hiện chi tiết các nội dung, đạt các chỉ tiêu đề ra theo từng năm học. Giữ vững và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Nhà trường tham mưu với địa phương đầu tư xây dựng xong các hạng mục công trình; bổ sung trang thiết bị, phương tiện dạy học, xây dựng cảnh quan môi trường xanh – sạch – đẹp – an toàn.
- Phấn đấu đạt Kiểm định chất lượng mức 3, trường đạt Chuẩn quốc gia mức 2.
* Giai đoạn 2021- 2022:
Trường có cơ sở vật chất được đầu tư đầy đủ khối các phòng học, phòng chức năng, khối phòng hành chính, khối công trình, cảnh quan môi trường khang trang, nội thất hiện đại, khẳng định được chất lượng giáo dục. Trường phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện đứng tốp đầu của huyện. Tăng cường hoàn thiện các tiêu chí và giữ vững trường đạt Kiểm định chất lượng mức 3, trường đạt Chuẩn quốc gia mức 2.
* Giai đoạn 2023-2025:
- Thực hiện đạt các tiêu chí về chất lượng giáo dục học sinh theo kế hoạch từng năm học và giai đoạn.
- Giữ vững trường đạt kiểm định chất lượng mức 3, trường đạt chuẩn quốc gia mức II.
- Nhà trường tham mưu với địa phương đầu tư bổ sung các hạng mục công trình theo kế hoạch phát triển lớp học sinh hàng năm, xây mới thêm phòng học; bổ sung trang thiết bị, phương tiện dạy học theo hướng hiện đại; tiếp tục xây dựng cảnh quan môi trường xanh – sạch – đẹp – an toàn.
3. Phân công trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân
3.1. Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch phát triển chung cho toàn trường.
+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hằng năm của toàn trường và thực hiện Kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.
3.2. Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
3.3. Tổ trưởng chuyên môn:
- Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân khó khăn, vướng mắc, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
3.4. Giáo viên, nhân viên:
Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chất lượng giáo dục và nhiệm vụ được giao từng năm. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp thời những vướng mắc nhằm để bàn bạc, có các giải pháp để thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển giáo dục nhà trường.
3.5. Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường:
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch phát triển nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.
3.6. Ban đại diện cha mẹ học sinh:
- Ban đại diện cha mẹ học sinh cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, nhân lực, vật lực góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch phát triển nhà trường.
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa cha mẹ học sinh với nhà trường và các lực lượng khác trong việc giáo dục học sinh.
VI. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
* Với UBND huyện và Phòng Giáo dục Đào tạo:
- Quan tâm bố trí đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đảm bảo đủ số lượng và cơ cấu giáo viên,nhân viên cho nhà trường.
- Thường xuyên quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành tốt các nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra. Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia học các lớp bồi dưỡng để đảm bảo đội ngũ có trình độ đạt chuẩn theo quy định.
* Đối với chính quyền địa phương.
- Quan tâm chỉ đạo công tác đầu tư xây dựng nhà trường xong các hạng mục công trình theo đúng tiến độ từng giai đoạn; có kế hoạch bổ sung xây dựng nhà trường mang tính hiện đại.
- Quan tâm công tác thông tin, tuyên truyền để thu hút sự quan tâm của mọi người dân, toàn xã hội trong việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, chất lượng cho con em địa phương
- Phối hợp chặt chẽ cùng nhà trường trong công tác an ninh trật tự, an toàn trường học.
Thực hiện kế hoạch chiến lược giai đoạn 2020 – 2025, trường Tiểu Diễn Lâm 1 có nhiều cơ hội, song không ít những khó khăn và thách thức. Kế hoạch chiến lược này nhằm định hướng cho quá trình xây dựng và phát triển nhà trường trong thời gian 5 đến 10 năm tới; giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh hợp lý trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hàng năm. Kế hoạch chiến lược cũng thể hiện sự quyết tâm của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường trong việc xây dựng nhà trường luôn xứng đáng với niềm tin của nhân dân, học sinh đáp ứng ngày tốt hơn các yêu cầu giáo dục toàn diện cho học sinh trong giai đoạn mới./.
Nơi nhận:
- PGD&ĐT Diễn Châu (để phê duyệt)
- UBND xã (để b/c)
- CBQL, tổ CM, GV ( để chỉ đạo, th/h)
- Lưu VP |
Diễn Lâm, ngày. . . . tháng 10 năm 2020
HIỆU TRƯỞNG
Cao Minh Khang |
|
|
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Tải về tại link: /uploads/news/2024_10/ke-hoach-chien-luoc-nha-truong-2021-2025nap-1.doc
Đăng ký thành viên